VN30 là chỉ số gồm 30 cổ phiếu từ nhóm VNAllshare, đại diện cho các doanh nghiệp có vốn hóa và thanh khoản cao nhất, được chọn lọc theo quy định của Bộ chỉ số HOSE-Index phiên bản 3.0. Vậy hợp đồng tương lai chỉ số VN30 là gì? Trong bài viết này, Công ty Chứng khoán Nhất Việt (VFS) sẽ giải đáp một cách chi tiết và dễ hiểu.
1. Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 là gì? Ví dụ chi tiết
Trước khi tìm hiểu về hợp đồng tương lai chỉ số VN30, cần hiểu về khái niệm hợp đồng tương lai. Hợp đồng tương lai là thỏa thuận giữa hai bên mua – bán về việc giao dịch sản phẩm trong tương lai với mức giá đã được xác định từ trước. Đây là công cụ tài chính giúp giảm thiểu rủi ro trong đầu tư.
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 là gì? Đây là loại hợp đồng tương lai có tài sản cơ sở (Tài sản cơ sở là chỉ số chứng khoán, chẳng hạn như chỉ số cổ phiếu) là chỉ số VN30, phản ánh kỳ vọng giá của chỉ số này trong tương lai. Hợp đồng này có những đặc điểm chính như sau:
- Mã hợp đồng: Mỗi hợp đồng tương lai có một mã riêng, chứa thông tin về loại hợp đồng, năm và tháng đáo hạn.
VD: VN30F2007
- VN30F là đại diện cho hợp đồng tương lai của chỉ số VN30.
- 20 là năm 2020.
- 07 là tháng đáo hạn (tháng 7/2020)
Các tháng đáo hạn: Luôn có 4 kỳ hạn hợp đồng được giao dịch đồng thời:
- Tháng hiện tại
- Tháng kế tiếp
- Tháng cuối quý gần nhất
- Tháng cuối quý tiếp theo
Ví dụ về hợp đồng tương lai chỉ số VN30
- Hợp đồng VN30F2007 đáo hạn vào tháng 7/2020 (tháng hiện tại).
- Hợp đồng VN30F2008 đáo hạn vào tháng 8/2020 (tháng kế tiếp).
- Hợp đồng VN30F2009 đáo hạn vào tháng 9/2020 (Quý III/2020).
- Hợp đồng VN30F2012 đáo hạn vào tháng 12/2020 (Quý IV/2020).
2. Mẫu hợp đồng tương lai chỉ số VN30
Mẫu hợp đồng tương lai chỉ số VN30 được thể hiện như sau:
STT | Đặc điểm | Quy định |
1 | Tên hợp đồng | Hợp đồng tương lai trên chỉ số VN30 |
2 | Mã hợp đồng | VN30Fyymm (yy là 2 số cuối của năm,mm là tháng) |
3 | Tài sản cơ sở | Chỉ số VN30 |
4 | Quy mô hợp đồng | 100.000 đồng* (Điểm chỉ số VN30 tương lai) |
5 | Hệ số nhân hợp đồng | 100.000 đồng |
6 | Tháng đáo hạn | Tháng hiện tại, tháng kế tiếp, hai tháng cuối 02 quý tiếp theo |
7 | Phương thức giao dịch | Phương thức khớp lệnh và phương thức thoả thuận |
8 | Thời gian giao dịch | Mở cửa trước thị trường cơ sở 15 phút
Đóng cửa kết thúc cùng thị trường cơ sở |
9 | Biên độ dao động giá | +/-7% |
10 | Bước giá/đơn vị yết giá | 0,1 điểm chỉ số (tương đương 10.000 đ) |
11 | Đơn vị giao dịch | 01 hợp đồng |
12 | Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày thứ năm thứ ba trong tháng đáo hạn, trường hợp trùng ngày chỉ sẽ được điều chỉnh lên ngày giao dịch liền trước đó |
13 | Ngày thanh toán cuối cùng | Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng |
14 | Phương thức thanh toán | Thanh toán bằng tiền |
15 | Phương pháp xác định giá thanh toán hàng ngày | Theo quy định của VSD |
16 | Phương pháp xác định giá thanh toán cuối cùng | Là giá trị trung bình số học giản đơn của chỉ số trong 30 phút cuối cùng của ngày giao dịch cuối cùng (bao gồm 15 phút khớp lệnh liên tục và 15 phút khớp lệnh định kỳ đóng cửa), sau khi loại trừ 3 giá trị chỉ số cao nhất và 3 giá trị chỉ số thấp nhất của phiên khớp lệnh liên tục |
17 | Giá tham chiếu | Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước hoặc giá lý thuyết (trong ngày giao dịch đầu tiên) |
18 | Giới hạn vị thế | Số lượng hợp đồng tương lai tối đa được nắm giữ trên 01 tài khoản:
|
19 | Mức ký quỹ | Tỷ lệ ký quỹ ban đầu: 17% |
20 | Ngày niêm yết | Khi ra mắt hợp đồng |
21 | Giới hạn lệnh | 500 hợp đồng/lệnh |
3. Thời gian giao dịch của hợp đồng tương lai VN30
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 có thời gian giao dịch cụ thể sau:
Thời gian | Phiên giao dịch | Loại lệnh |
08:45 – 09:00 | Khớp lệnh định kỳ mở cửa | ATO, LO
Không được hủy lệnh |
09:00 – 11:30 | Khớp lệnh liên tục phiên sáng | LO, MOK, MAK, MTL
Được huỷ lệnh |
11:30 – 13:00 | Nghỉ giữa phiên | |
13:00 – 14:30 | Khớp lệnh liên tục phiên chiều | LO, MTL, MOK, MAK
Được hủy lệnh |
14:30 – 14:45 | Khớp lệnh định kỳ đóng cửa | ATC, LO
Không được huỷ lệnh |
08:45 – 11:30 13:00 – 14:45 | Giao dịch thỏa thuận | Lệnh thoả thuận |
4. Đặt lệnh hợp đồng tương lai chỉ số VN30
Để đặt lệnh hợp đồng tương lai chỉ số VN30, cần tuân thủ theo những yếu tố sau:
4.1. Các loại lệnh được dùng
Dưới đây là các loại lệnh mà nhà đầu tư được phép dùng trong khi đặt lệnh hợp đồng tương lai chỉ số VN30:
- Lệnh ATO (ATC): Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán phái sinh với giá mở cửa của phiên giao dịch. Lệnh này không có giá cụ thể, chỉ ghi là ATO. Khi thực hiện, lệnh này sẽ được ưu tiên khớp trước các lệnh khác và tự động hủy khi kết thúc phiên giao dịch.
- Lệnh LO (Lệnh giới hạn): Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán phái sinh với một mức giá cụ thể mà bạn đặt ra, hoặc tốt hơn. Lệnh này có hiệu lực suốt ngày giao dịch và vẫn sẽ tồn tại cho đến khi nó được thực hiện hoặc bạn huỷ bỏ.
- Lệnh thị trường – Giới hạn (MTL): Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán phái sinh theo giá thị trường hiện tại. Nếu lệnh không được thực hiện hết, phần chưa khớp sẽ tự động chuyển thành lệnh giới hạn, tức là sẽ chỉ thực hiện ở mức giá bạn đã đặt. Lệnh MTL là gì? 5+ điều NHẤT ĐỊNH phải biết khi tìm hiểu lệnh MTL
- Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK): Tương tự lệnh thị trường – Giới hạn, nhưng nếu không được thực hiện đầy đủ, lệnh MOK sẽ bị hủy ngay lập tức mà không có hiệu lực tiếp tục.
- Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK): Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán phái sinh tại giá thị trường. Lệnh này được thực hiện toàn bộ hoặc một phần. Phần lệnh chưa thực hiện xong sẽ bị huỷ ngay lập tức sau khi lệnh được khớp.
4.2. Phương thức giao dịch
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 có các phương thức giao dịch sau:
- Khớp lệnh định kỳ: Đây là cách giao dịch mà hệ thống sẽ ghép lệnh mua và bán tại những thời điểm cố định do sàn quy định.
- Khớp lệnh liên tục: Lệnh mua và bán sẽ được ghép ngay lập tức khi nhập vào hệ thống, dựa trên mức giá tốt nhất có sẵn. Giá hiện thực sẽ là giá của lệnh đối ứng đang chờ trên hệ thống.
- Khớp lệnh thỏa thuận: Bên mua và bên bán sẽ tự thương lượng về giá cả và các điều kiện giao dịch, sau đó nhập kết quả vào hệ thống giao dịch của các công ty chứng khoán liên quan để hoàn tất giao dịch.
4.3. Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch
Có 2 nguyên tắc khớp lệnh giao dịch mà nhà đầu tư cần lưu tâm. Một là ưu tiên về giá, hai là ưu tiên về thời gian, cụ thể như sau:
Ưu tiên về giá:
- Lệnh mua với giá cao hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
- Lệnh bán với giá thấp hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
Ưu tiên về thời gian: Nếu các lệnh mua hoặc bán có cùng mức giá, lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch sớm hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
4.4. Huỷ/sửa lệnh giao dịch
Hủy hoặc sửa lệnh giao dịch chỉ áp dụng với lệnh chưa được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.
Lệnh giới hạn có thể sửa giá, khối lượng hoặc huỷ lệnh trong thời gian giao dịch, với quy tắc như sau:
- Không thay đổi thứ tự ưu tiên nếu chỉ sửa giảm khối lượng.
- Thứ tự ưu tiên được tính lại từ thời điểm lệnh sửa được nhập vào hệ thống nếu sửa tăng khối lượng và/hoặc sửa giá.
Trong toàn bộ phiên khớp lệnh định kỳ, không được phép sửa hoặc hủy lệnh.
4.5. Huỷ/sửa lệnh giao dịch thỏa thuận
Sau khi giao dịch thỏa thuận đã được xác nhận bởi cả hai bên trên hệ thống, lệnh không thể sửa hoặc hủy. Nếu thành viên giao dịch nhập sai lệnh của nhà đầu tư và lệnh đó chưa được ai chấp nhận, họ có quyền sửa hoặc hủy lệnh, nhưng cần được sự đồng ý từ đối tác.
6. Quy định tài khoản ký quỹ trong hợp đồng tương lai chỉ số VN30
Tài khoản ký quỹ là tài khoản do ngân hàng quản lý, dùng để xác minh khả năng tài chính của khách hàng trong các hoạt động kinh doanh và thương mại. Tài khoản ký quỹ trong hợp đồng tương lai chỉ số VN30 có quy định như sau:
6.1. Xác định giá trị ký quỹ trước khi giao dịch
Tính toán giá trị ký quỹ trước khi giao dịch để đảm bảo đáp ứng mức ký quỹ ban đầu và tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ (TSKQ). Công thức giá trị ký quỹ ban đầu (IM):
IM = Hệ số nhân hợp đồng x Số lượng hợp đồng x Giá giao dịch cuối x Tỷ lệ ký quỹ ban đầu (IM rate) |
Trong đó:
- Hệ số nhân hợp đồng: 100.000 đồng.
- Giá giao dịch cuối: Là giá khớp lệnh gần nhất tại thời điểm tính toán trong phiên giao dịch, hoặc giá thanh toán cuối ngày nếu tính vào cuối ngày.
- Tỷ lệ ký quỹ ban đầu (IM rate): Do Công ty chứng khoán quy định và có thể thay đổi tùy theo từng giai đoạn.
Yêu cầu giá trị ký quỹ: Giá trị ký quỹ phải lớn hơn hoặc bằng: IM x (1 / Tỷ lệ sử dụng TSKQ).
6.2. Giá trị ký quỹ duy trì (MR)
Giá trị ký quỹ duy trì được thể hiện qua 3 yếu tố sau:
Yếu tố | Giải thích |
Ký quỹ ban đầu (IM) | – Đảm bảo khả năng thực hiện hợp đồng ban đầu theo tỷ lệ quy định của VSD (hiện tại là 17%).
– Đảm bảo tỷ lệ ký quỹ tiền mặt tối thiểu 100% |
Ký quỹ biến đổi (VM lỗ) | – Khoản lỗ ròng trong phiên giao dịch của các vị thế trên tài khoản khách hàng. |
6.3. Các ngưỡng cảnh báo vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ theo VSD
Ngưỡng cảnh báo vi phạm tỷ lệ ký quỹ là mức tỷ lệ mà khi đạt đến, nhà đầu tư sẽ nhận cảnh báo từ công ty chứng khoán để đảm bảo an toàn cho tài khoản. Ngưỡng này được quy định 3 mức sau:
STT | Nội dung thông số | Thông số quy định |
1 | Ngưỡng cảnh báo 1 (An toàn) | 80% |
2 | Ngưỡng cảnh báo 2 (Bổ sung) | 90% |
3 | Ngưỡng cảnh báo 3 (Xử lý) | 100% |
6.4. Chính sách thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng HĐTL trên thị trường CKPS
Thuế thu nhập cá nhân = Giá trị chuyển nhượng từng lần * 0,1% |
Trong đó:
- Giá trị chuyển nhượng từng lần = (Giá thanh toán hợp đồng tương lai * Hệ số nhân hợp đồng * Số lượng hợp đồng * Tỷ lệ ký quỹ ban đầu) / 2
Ví dụ: Thông tin hợp đồng tương lai VN30F2007:
- Hệ số nhân: 100.000 đồng
- Tỷ lệ ký quỹ ban đầu: 17% (công bố bởi VSD)
Chi tiết giao dịch:
Lệnh mua | Lệnh bán | |
Thời gian | 09:00 ngày 25/07/2020 | 10:00 ngày 25/07/2020 |
Khối lượng | 10 hợp đồng | 10 hợp đồng |
Giá khớp lệnh | 850 điểm | 840 điểm |
Thuế thu nhập cá nhân cần nộp | 850 * 100.000 * 10 * 17% / 2 * 0,1% = 72.250 VND | 840 * 100.000 * 10 * 17% / 2 * 0,1% = 71.400 VND |
Lưu ý:
- Thông tin trên chỉ là trích dẫn một số nội dung chính liên quan đến Quy định giao dịch hợp đồng tương lai theo Quy chế niêm yết và giao dịch hợp đồng tương lai do Sở GDCK Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-HĐTV ngày 20/5/2022.
- Các quy định có thể được sửa đổi/bổ sung theo thông báo của Sở GDCK Việt Nam. Công ty chứng khoán sẽ cập nhật nhanh nhất có thể. Trong trường hợp chưa kịp thời cập nhật, các nội dung sửa đổi sẽ thay thế các quy định hiện hành được nêu tại đây.
Quý Khách hàng hãy liên hệ VFS qua Hotline (+84 28) 6255 6586 để biết thêm thông tin chi tiết về quy định giao dịch.
7. Ví dụ nhà đầu tư tham gia giao dịch hợp đồng tương lai chỉ số VN30
Bước 1 – Nộp tiền ký quỹ: Nhà đầu tư nộp 200 triệu đồng lên VSD qua VFS.
Bước 2 – Mua hợp đồng tương lai VN30F2012:
Mã HĐTL | Số lượng vị thế | Giá thực hiện | Hệ số nhân | IM Rate |
VN30F2412 | 10 (mua) | 800 | 100.000 | 17% |
Bước 3 – Tính giá trị ký quỹ ban đầu (IM):
Mã HĐTL | Giá trị ký quỹ ban đầu (IM) | Giá trị ký quỹ thực có | Tỷ lệ sử dụng TSKQ |
VN30F2412 | 136.000.000 VNĐ | 200.000.000 VNĐ | 68% < 80% (Ngưỡng an toàn) |
Bước 4 – Xảy ra 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Giá HĐTL tăng (nhà đầu tư lãi)
Mã HĐTL | Số lượng vị thế | Hệ số nhân | Giá thực hiện | Giá thị trường | Lãi/lỗ vị thế |
VN30F2412 | 10 (mua) | 100.000 | 800 | 810 | 10.000.000 VNĐ |
Vào các thời điểm nhất định, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam sẽ tiến hành kiểm tra tỷ lệ sử dụng ký quỹ trên tài khoản của nhà đầu tư:
Giá HĐTL | IM | VM lỗ | MR | Giá trị ký quỹ thực có | Tỷ lệ sử dụng TSKQ |
800 | 136.000.000 | 0 | 136.000.000 | 200.000.000 | 68% |
810 | 137.700.000 | 10.000.000 | 137.700.000 | 200.000.000 | 68,85% |
Trường hợp 2: Giá HĐTL giảm (nhà đầu tư lỗ)
Mã HĐTL | Số lượng vị thế | Hệ số nhân | Giá thực hiện | Giá thị trường | Lãi/lỗ vị thế |
VN30F2412 | 10 (Mua) | 100.000 | 800 | 793 | 100.000*10*(793-800)
=-7.000.000 (Lỗ) |
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam sẽ kiểm tra tỷ lệ sử dụng tài khoản ký quỹ đối với tài khoản nhà đầu tư
Giá HĐTL | Giá trị ký quỹ ban đầu (IM) | Ký quỹ biến đổi (VM lỗ ) | Giá trị ký quỹ duy trì (MR) | Giá trị ký quỹ thực có | Tỷ lệ sử dụng TSKQ |
800 | 136.000.000 | 0 | 136.000.000 | 200.000.000 | 68% |
793 | 134.810.000 | -7.000.000 | 141.810.000 | 200.000.000 | 70,9% |
Lưu ý:
- Lãi vị thế không tính vào giá trị ký quỹ duy trì.
- Ví dụ tính theo quy định VSD, chưa bao gồm phí, thuế liên quan.
Chứng khoán Nhất Việt (VFS) là công ty chứng khoán hỗ trợ nhà đầu tư mua hợp đồng tương lai chỉ số VN30 an toàn, hiệu quả. Với hơn 16+ năm kinh nghiệm, VFS có đội ngũ chuyên gia hỗ trợ Quý Khách hàng lên giải pháp, chiến lược đầu tư tốt nhất. Với phương châm “May đo tài chính – Nói thật làm thật – Đồng hành phát triển bền vững”, chúng tôi sẵn sàng đồng hành cùng nhà đầu tư, đảm bảo mọi chiến lược đều phù hợp với tài chính và nhu cầu của Quý Khách hàng.
Như vậy, hợp đồng tương lai chỉ số VN30 không chỉ là công cụ đầu tư hấp dẫn mà còn là giải pháp hiệu quả để quản lý rủi ro trên thị trường chứng khoán. Với những ưu điểm vượt trội, hợp đồng tương lai này mở ra nhiều cơ hội cho nhà đầu tư, từ giao dịch linh hoạt đến khả năng tối ưu hóa chiến lược tài chính. Nếu vẫn còn thắc mắc về chủ đề này, bạn hãy liên hệ ngay cho VFS theo Hotline (+84 28) 6255 6586 để được chuyên gia hỗ trợ giải đáp chi tiết nhất!