7+ Điều cần biết về hợp đồng tương lai chỉ số VN30

calendar14/12/2024
Kiến thức kỹ thuật

VN30 là chỉ số gồm 30 cổ phiếu từ nhóm VNAllshare, đại diện cho các doanh nghiệp có vốn hóa và thanh khoản cao nhất, được chọn lọc theo quy định của Bộ chỉ số HOSE-Index phiên bản 3.0. Vậy hợp đồng tương lai chỉ số VN30 là gì? Trong bài viết này, Công ty Chứng khoán Nhất Việt (VFS) sẽ giải đáp một cách chi tiết và dễ hiểu.

1. Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 là gì? Ví dụ chi tiết

Trước khi tìm hiểu về hợp đồng tương lai chỉ số VN30, cần hiểu về khái niệm hợp đồng tương lai. Hợp đồng tương lai là thỏa thuận giữa hai bên mua – bán về việc giao dịch sản phẩm trong tương lai với mức giá đã được xác định từ trước. Đây là công cụ tài chính giúp giảm thiểu rủi ro trong đầu tư.

Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 là gì? Đây là loại hợp đồng tương lai có tài sản cơ sở (Tài sản cơ sở là chỉ số chứng khoán, chẳng hạn như chỉ số cổ phiếu) là chỉ số VN30, phản ánh kỳ vọng giá của chỉ số này trong tương lai. Hợp đồng này có những đặc điểm chính như sau:

  • Mã hợp đồng: Mỗi hợp đồng tương lai có một mã riêng, chứa thông tin về loại hợp đồng, năm và tháng đáo hạn.

VD: VN30F2007 

  • VN30F là đại diện cho hợp đồng tương lai của chỉ số VN30.
  • 20 là năm 2020.
  • 07 là tháng đáo hạn (tháng 7/2020)

Các tháng đáo hạn: Luôn có 4 kỳ hạn hợp đồng được giao dịch đồng thời:

  • Tháng hiện tại
  • Tháng kế tiếp
  • Tháng cuối quý gần nhất
  • Tháng cuối quý tiếp theo

Ví dụ về hợp đồng tương lai chỉ số VN30

  • Hợp đồng VN30F2007 đáo hạn vào tháng 7/2020 (tháng hiện tại).
  • Hợp đồng VN30F2008 đáo hạn vào tháng 8/2020 (tháng kế tiếp).
  • Hợp đồng VN30F2009 đáo hạn vào tháng 9/2020 (Quý III/2020).
  • Hợp đồng VN30F2012 đáo hạn vào tháng 12/2020 (Quý IV/2020).
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 là loại hợp đồng tương lai có tài sản cơ sở là chỉ số VN30
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 là loại hợp đồng tương lai có tài sản cơ sở là chỉ số VN30

2. Mẫu hợp đồng tương lai chỉ số VN30

Mẫu hợp đồng tương lai chỉ số VN30 được thể hiện như sau:

STT Đặc điểm Quy định
1 Tên hợp đồng Hợp đồng tương lai trên chỉ số VN30
2 Mã hợp đồng VN30Fyymm (yy là 2 số cuối của năm,mm là tháng)
3 Tài sản cơ sở Chỉ số VN30
4 Quy mô hợp đồng 100.000 đồng* (Điểm chỉ số VN30 tương lai)
5 Hệ số nhân hợp đồng 100.000 đồng
6 Tháng đáo hạn Tháng hiện tại, tháng kế tiếp, hai tháng cuối 02 quý tiếp theo
7 Phương thức giao dịch Phương thức khớp lệnh và phương thức thoả thuận
8 Thời gian giao dịch Mở cửa trước thị trường cơ sở 15 phút

Đóng cửa kết thúc cùng thị trường cơ sở

9 Biên độ dao động giá +/-7%
10 Bước giá/đơn vị yết giá 0,1 điểm chỉ số (tương đương 10.000 đ)
11 Đơn vị giao dịch 01 hợp đồng
12 Ngày giao dịch cuối cùng Ngày thứ năm thứ ba trong tháng đáo hạn, trường hợp trùng ngày chỉ sẽ được điều chỉnh lên ngày giao dịch liền trước đó
13 Ngày thanh toán cuối cùng Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng
14 Phương thức thanh toán Thanh toán bằng tiền
15 Phương pháp xác định giá thanh toán hàng ngày Theo quy định của VSD
16 Phương pháp xác định giá thanh toán cuối cùng Là giá trị trung bình số học giản đơn của chỉ số trong 30 phút cuối cùng của ngày giao dịch cuối cùng (bao gồm 15 phút khớp lệnh liên tục và 15 phút khớp lệnh định kỳ đóng cửa), sau khi loại trừ 3 giá trị chỉ số cao nhất và 3 giá trị chỉ số thấp nhất của phiên khớp lệnh liên tục
17 Giá tham chiếu Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước hoặc giá lý thuyết (trong ngày giao dịch đầu tiên)
18 Giới hạn vị thế Số lượng hợp đồng tương lai tối đa được nắm giữ trên 01 tài khoản:

  • Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp (20.000)
  • Nhà đầu tư tổ chức (10.000)
  • Nhà đầu tư cá nhân (5.000)
19 Mức ký quỹ Tỷ lệ ký quỹ ban đầu: 17%
20 Ngày niêm yết Khi ra mắt hợp đồng
21 Giới hạn lệnh 500 hợp đồng/lệnh
Mẫu hợp đồng tương lai chỉ số VN30
Mẫu hợp đồng tương lai chỉ số VN30

3. Thời gian giao dịch của hợp đồng tương lai VN30

Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 có thời gian giao dịch cụ thể sau:

Thời gian Phiên giao dịch Loại lệnh
08:45 – 09:00 Khớp lệnh định kỳ mở cửa ATO, LO

Không được hủy lệnh

09:00 – 11:30 Khớp lệnh liên tục phiên sáng LO, MOK, MAK, MTL

Được huỷ lệnh

11:30 – 13:00 Nghỉ giữa phiên
13:00 – 14:30 Khớp lệnh liên tục phiên chiều LO, MTL, MOK, MAK

Được hủy lệnh

14:30 – 14:45 Khớp lệnh định kỳ đóng cửa ATC, LO

Không được huỷ lệnh

08:45 – 11:30  13:00 – 14:45 Giao dịch thỏa thuận Lệnh thoả thuận
Chú ý tuân theo thời gian giao dịch khi thực hiện đặt lệnh hợp đồng tương lai VN30 
Chú ý tuân theo thời gian giao dịch khi thực hiện đặt lệnh hợp đồng tương lai VN30

4. Đặt lệnh hợp đồng tương lai chỉ số VN30

Để đặt lệnh hợp đồng tương lai chỉ số VN30, cần tuân thủ theo những yếu tố sau:

4.1. Các loại lệnh được dùng

Dưới đây là các loại lệnh mà nhà đầu tư được phép dùng trong khi đặt lệnh hợp đồng tương lai chỉ số VN30:

  • Lệnh ATO (ATC): Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán phái sinh với giá mở cửa của phiên giao dịch. Lệnh này không có giá cụ thể, chỉ ghi là ATO. Khi thực hiện, lệnh này sẽ được ưu tiên khớp trước các lệnh khác và tự động hủy khi kết thúc phiên giao dịch.
  • Lệnh LO (Lệnh giới hạn): Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán phái sinh với một mức giá cụ thể mà bạn đặt ra, hoặc tốt hơn. Lệnh này có hiệu lực suốt ngày giao dịch và  vẫn sẽ tồn tại cho đến khi nó được thực hiện hoặc bạn huỷ bỏ.
  • Lệnh thị trường – Giới hạn (MTL): Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán phái sinh theo giá thị trường hiện tại. Nếu lệnh không được thực hiện hết, phần chưa khớp sẽ tự động chuyển thành lệnh giới hạn, tức là sẽ chỉ thực hiện ở mức giá bạn đã đặt. Lệnh MTL là gì? 5+ điều NHẤT ĐỊNH phải biết khi tìm hiểu lệnh MTL
  • Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK): Tương tự lệnh thị trường – Giới hạn, nhưng nếu không được thực hiện đầy đủ, lệnh MOK sẽ bị hủy ngay lập tức mà không có hiệu lực tiếp tục.
  • Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK): Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán phái sinh tại giá thị trường. Lệnh này được thực hiện toàn bộ hoặc một phần. Phần lệnh chưa thực hiện xong sẽ bị huỷ ngay lập tức sau khi lệnh được khớp.
Lệnh LO là lệnh mua hoặc bán chứng khoán phái sinh với mức giá cụ thể mà bạn đặt ra, hoặc tốt hơn
Lệnh LO là lệnh mua hoặc bán chứng khoán phái sinh với mức giá cụ thể mà bạn đặt ra, hoặc tốt hơn

4.2. Phương thức giao dịch

Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 có các phương thức giao dịch sau:

  • Khớp lệnh định kỳ: Đây là cách giao dịch mà hệ thống sẽ ghép lệnh mua và bán tại những thời điểm cố định do sàn quy định.
  • Khớp lệnh liên tục: Lệnh mua và bán sẽ được ghép ngay lập tức khi nhập vào hệ thống, dựa trên mức giá tốt nhất có sẵn. Giá hiện thực sẽ là giá của lệnh đối ứng đang chờ trên hệ thống.
  • Khớp lệnh thỏa thuận: Bên mua và bên bán sẽ tự thương lượng về giá cả và các điều kiện giao dịch, sau đó nhập kết quả vào hệ thống giao dịch của các công ty chứng khoán liên quan để hoàn tất giao dịch.
Khớp lệnh thỏa thuận là phương thức giao dịch của hợp đồng tương lai chỉ số VN30 
Khớp lệnh thỏa thuận là phương thức giao dịch của hợp đồng tương lai chỉ số VN30

4.3. Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch

Có 2 nguyên tắc khớp lệnh giao dịch mà nhà đầu tư cần lưu tâm. Một là ưu tiên về giá, hai là ưu tiên về thời gian, cụ thể như sau:

Ưu tiên về giá:

  • Lệnh mua với giá cao hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
  • Lệnh bán với giá thấp hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước.

Ưu tiên về thời gian: Nếu các lệnh mua hoặc bán có cùng mức giá, lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch sớm hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước.

4.4. Huỷ/sửa lệnh giao dịch

Hủy hoặc sửa lệnh giao dịch chỉ áp dụng với lệnh chưa được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.

Lệnh giới hạn có thể sửa giá, khối lượng hoặc huỷ lệnh trong thời gian giao dịch, với quy tắc như sau:

  • Không thay đổi thứ tự ưu tiên nếu chỉ sửa giảm khối lượng.
  • Thứ tự ưu tiên được tính lại từ thời điểm lệnh sửa được nhập vào hệ thống nếu sửa tăng khối lượng và/hoặc sửa giá.

Trong toàn bộ phiên khớp lệnh định kỳ, không được phép sửa hoặc hủy lệnh.

4.5. Huỷ/sửa lệnh giao dịch thỏa thuận

Sau khi giao dịch thỏa thuận đã được xác nhận bởi cả hai bên trên hệ thống, lệnh không thể sửa hoặc hủy. Nếu thành viên giao dịch nhập sai lệnh của nhà đầu tư và lệnh đó chưa được ai chấp nhận, họ có quyền sửa hoặc hủy lệnh, nhưng cần được sự đồng ý từ đối tác.

6. Quy định tài khoản ký quỹ trong hợp đồng tương lai chỉ số VN30

Tài khoản ký quỹ là tài khoản do ngân hàng quản lý, dùng để xác minh khả năng tài chính của khách hàng trong các hoạt động kinh doanh và thương mại. Tài khoản ký quỹ trong hợp đồng tương lai chỉ số VN30 có quy định như sau:

6.1. Xác định giá trị ký quỹ trước khi giao dịch

Tính toán giá trị ký quỹ trước khi giao dịch để đảm bảo đáp ứng mức ký quỹ ban đầu và tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ (TSKQ). Công thức giá trị ký quỹ ban đầu (IM):

IM = Hệ số nhân hợp đồng x Số lượng hợp đồng x Giá giao dịch cuối x Tỷ lệ ký quỹ ban đầu (IM rate)

Trong đó:

  • Hệ số nhân hợp đồng: 100.000 đồng.
  • Giá giao dịch cuối: Là giá khớp lệnh gần nhất tại thời điểm tính toán trong phiên giao dịch, hoặc giá thanh toán cuối ngày nếu tính vào cuối ngày.
  • Tỷ lệ ký quỹ ban đầu (IM rate): Do Công ty chứng khoán quy định và có thể thay đổi tùy theo từng giai đoạn.

Yêu cầu giá trị ký quỹ: Giá trị ký quỹ phải lớn hơn hoặc bằng: IM x (1 / Tỷ lệ sử dụng TSKQ).

Xác định giá trị ký quỹ trước khi thực hiện giao dịch
Xác định giá trị ký quỹ trước khi thực hiện giao dịch

6.2. Giá trị ký quỹ duy trì (MR)

Giá trị ký quỹ duy trì được thể hiện qua 3 yếu tố sau:

Yếu tố Giải thích
Ký quỹ ban đầu (IM) – Đảm bảo khả năng thực hiện hợp đồng ban đầu theo tỷ lệ quy định của VSD (hiện tại là 17%).

– Đảm bảo tỷ lệ ký quỹ tiền mặt tối thiểu 100%

Ký quỹ biến đổi (VM lỗ) – Khoản lỗ ròng trong phiên giao dịch của các vị thế trên tài khoản khách hàng.

6.3. Các ngưỡng cảnh báo vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ theo VSD

Ngưỡng cảnh báo vi phạm tỷ lệ ký quỹ là mức tỷ lệ mà khi đạt đến, nhà đầu tư sẽ nhận cảnh báo từ công ty chứng khoán để đảm bảo an toàn cho tài khoản. Ngưỡng này được quy định 3 mức sau:

STT Nội dung thông số Thông số quy định
1 Ngưỡng cảnh báo 1 (An toàn) 80%
2 Ngưỡng cảnh báo 2 (Bổ sung) 90%
3 Ngưỡng cảnh báo 3 (Xử lý) 100%

6.4. Chính sách thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng HĐTL trên thị trường CKPS

Thuế thu nhập cá nhân = Giá trị chuyển nhượng từng lần * 0,1%

Trong đó:

  • Giá trị chuyển nhượng từng lần = (Giá thanh toán hợp đồng tương lai * Hệ số nhân hợp đồng * Số lượng hợp đồng * Tỷ lệ ký quỹ ban đầu) / 2

Ví dụ:  Thông tin hợp đồng tương lai VN30F2007:

  • Hệ số nhân: 100.000 đồng
  • Tỷ lệ ký quỹ ban đầu: 17% (công bố bởi VSD)

Chi tiết giao dịch:

Lệnh mua Lệnh bán
Thời gian 09:00 ngày 25/07/2020 10:00 ngày 25/07/2020
Khối lượng 10 hợp đồng 10 hợp đồng
Giá khớp lệnh 850 điểm 840 điểm
Thuế thu nhập cá nhân cần nộp 850 * 100.000 * 10 * 17% / 2 * 0,1% = 72.250 VND 840 * 100.000 * 10 * 17% / 2 * 0,1% = 71.400 VND

Lưu ý:

  • Thông tin trên chỉ là trích dẫn một số nội dung chính liên quan đến Quy định giao dịch hợp đồng tương lai theo Quy chế niêm yết và giao dịch hợp đồng tương lai do Sở GDCK Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-HĐTV ngày 20/5/2022.
  • Các quy định có thể được sửa đổi/bổ sung theo thông báo của Sở GDCK Việt Nam. Công ty chứng khoán sẽ cập nhật nhanh nhất có thể. Trong trường hợp chưa kịp thời cập nhật, các nội dung sửa đổi sẽ thay thế các quy định hiện hành được nêu tại đây.

Quý Khách hàng hãy liên hệ VFS qua Hotline (+84 28) 6255 6586 để biết thêm thông tin chi tiết về quy định giao dịch.

7. Ví dụ nhà đầu tư tham gia giao dịch hợp đồng tương lai chỉ số VN30

Bước 1 – Nộp tiền ký quỹ: Nhà đầu tư nộp 200 triệu đồng lên VSD qua VFS.

Bước 2 – Mua hợp đồng tương lai VN30F2012:

Mã HĐTL Số lượng vị thế Giá thực hiện Hệ số nhân IM Rate
VN30F2412 10 (mua) 800 100.000 17%

Bước 3 – Tính giá trị ký quỹ ban đầu (IM):

Mã HĐTL Giá trị ký quỹ ban đầu (IM) Giá trị ký quỹ thực có Tỷ lệ sử dụng TSKQ
VN30F2412 136.000.000 VNĐ 200.000.000 VNĐ 68% < 80%  (Ngưỡng an toàn)

Bước 4 – Xảy ra 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Giá HĐTL tăng (nhà đầu tư lãi)

Mã HĐTL Số lượng vị thế Hệ số nhân Giá thực hiện Giá thị trường Lãi/lỗ vị thế
VN30F2412 10 (mua) 100.000 800 810 10.000.000 VNĐ

Vào các thời điểm nhất định, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam sẽ tiến hành kiểm tra tỷ lệ sử dụng ký quỹ trên tài khoản của nhà đầu tư:

Giá HĐTL IM VM lỗ MR Giá trị ký quỹ thực có Tỷ lệ sử dụng TSKQ
800 136.000.000 0 136.000.000 200.000.000 68%
810 137.700.000 10.000.000 137.700.000 200.000.000 68,85%

Trường hợp 2: Giá HĐTL giảm (nhà đầu tư lỗ)

Mã HĐTL Số lượng vị thế Hệ số nhân Giá thực hiện Giá thị trường Lãi/lỗ vị thế
VN30F2412 10 (Mua) 100.000 800 793 100.000*10*(793-800)

=-7.000.000 (Lỗ)

Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam sẽ kiểm tra tỷ lệ sử dụng tài khoản ký quỹ đối với tài khoản nhà đầu tư

Giá HĐTL Giá trị ký quỹ ban đầu (IM) Ký quỹ biến đổi (VM lỗ ) Giá trị ký quỹ duy trì (MR) Giá trị ký quỹ thực có Tỷ lệ sử dụng TSKQ
800 136.000.000 0 136.000.000 200.000.000 68%
793 134.810.000 -7.000.000 141.810.000 200.000.000 70,9%

Lưu ý:

  • Lãi vị thế không tính vào giá trị ký quỹ duy trì.
  • Ví dụ tính theo quy định VSD, chưa bao gồm phí, thuế liên quan.

Chứng khoán Nhất Việt (VFS) là công ty chứng khoán hỗ trợ nhà đầu tư mua hợp đồng tương lai chỉ số VN30 an toàn, hiệu quả. Với hơn 16+ năm kinh nghiệm, VFS có đội ngũ chuyên gia hỗ trợ Quý Khách hàng lên giải pháp, chiến lược đầu tư tốt nhất. Với phương châm “May đo tài chính – Nói thật làm thật – Đồng hành phát triển bền vững”, chúng tôi sẵn sàng đồng hành cùng nhà đầu tư, đảm bảo mọi chiến lược đều phù hợp với tài chính và nhu cầu của Quý Khách hàng.

VFS cam kết đồng hành trọn đời cùng quý khách hàng, hướng tới sự phát triển bền vững và thịnh vượng
Đội ngũ chuyên gia của VFS sẽ hỗ trợ Quý Khách hàng lên giải pháp, chiến lược đầu tư tốt nhất

Như vậy, hợp đồng tương lai chỉ số VN30 không chỉ là công cụ đầu tư hấp dẫn mà còn là giải pháp hiệu quả để quản lý rủi ro trên thị trường chứng khoán. Với những ưu điểm vượt trội, hợp đồng tương lai này mở ra nhiều cơ hội cho nhà đầu tư, từ giao dịch linh hoạt đến khả năng tối ưu hóa chiến lược tài chính. Nếu vẫn còn thắc mắc về chủ đề này, bạn hãy liên hệ ngay cho VFS theo Hotline (+84 28) 6255 6586 để được chuyên gia hỗ trợ giải đáp chi tiết nhất!