Phí bán chứng chỉ quỹ là khoản phí mà nhà đầu tư phải trả khi rút vốn khỏi quỹ mở. Mức phí này thường phụ thuộc vào thời gian nắm giữ và chính sách của từng quỹ, với thời gian đầu tư càng lâu thì phí càng giảm. Việc nắm rõ phí bán chứng chỉ quỹ giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định rút vốn hợp lý, tối ưu lợi nhuận và hạn chế chi phí không cần thiết.
1. Các loại phí khi đầu tư chứng chỉ quỹ
Khi tham gia đầu tư chứng chỉ quỹ, ngoài phí bán chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư còn cần lưu ý đến nhiều loại phí khác như phí mua, phí quản lý, phí giao dịch… Mỗi khoản phí đều ảnh hưởng đến lợi nhuận cuối cùng, vì vậy việc hiểu rõ từng loại phí sẽ giúp nhà đầu tư tối ưu hóa chi phí và đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả hơn.
1.1. Phí mua bán chứng chỉ quỹ
Khi giao dịch chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư cần quan tâm đến hai loại phí chính:
- Phí mua chứng chỉ quỹ: Tại Việt Nam, nhiều quỹ mở không áp dụng phí mua chứng chỉ quỹ, giúp nhà đầu tư dễ dàng tham gia vào quỹ mà không lo ngại về chi phí ban đầu.
- Phí bán chứng chỉ quỹ: Phí bán chứng chỉ quỹ được đặt ra bởi công ty quản lý quỹ nhưng phải tuân theo các quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) hoặc cơ quan quản lý tài chính tương ứng tại mỗi quốc gia. Phí này thường được áp dụng để định hướng nhà đầu tư giữ quỹ trong một khoảng thời gian nhất định. Mức phí bán sẽ giảm dần khi thời gian nắm giữ tăng lên. Sự khác biệt phí bán giữa các quỹ đến từ loại hình quỹ, chiến lược đầu tư, chi phí vận hành, thời gian nắm giữ, và mức độ cạnh tranh trên thị trường.
Cách tính phí bán chứng chỉ quỹ:
Ví dụ: Giả sử nhà đầu tư bán 10.000 chứng chỉ quỹ với NAV = 20.000 VNĐ/chứng chỉ, thời gian nắm giữ dưới 6 tháng, phí bán là 2%.
- Giá trị bán = 10.000 × 20.000 = 200.000.000 VNĐ
- Phí bán = 200.000.000 × 2% = 4.000.000 VNĐ
- Số tiền thực nhận = 200.000.000 – 4.000.000 = 196.000.000 VNĐ
1.2. Phí quản lý quỹ
Phí quản lý quỹ là khoản phí nhà đầu tư phải trả cho công ty quản lý quỹ để vận hành và đầu tư danh mục tài sản. Các loại phí chính bao gồm:
Phí quản lý quỹ: Phí này được trả cho công ty quản lý quỹ để vận hành và quản lý hoạt động đầu tư của quỹ. Mức phí quản lý quỹ thường dao động quanh 2% mỗi năm tính trên giá trị tài sản ròng (NAV) của quỹ.
-
- Ví dụ: Nếu đầu tư 100 triệu đồng vào quỹ, nhà đầu tư sẽ trả khoảng 2 triệu đồng phí quản lý trong một năm. Phí này thường được trừ hằng ngày vào NAV của quỹ, do đó giá trị mà nhà đầu tư nhìn thấy đã là giá trị sau khi trừ phí.
- Công thức tính phí quản lý quỹ mở như sau: Phí quản lý của kỳ định giá = [Phần trăm x (NAV tại ngày định giá) x (số ngày thực tế trong kỳ)]/ (365 hoặc 366 ngày)
Phí ngân hàng giám sát và lưu ký: Đây là phí trả cho ngân hàng để giám sát và lưu ký tài sản của quỹ, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định. Phí này thường cũng được trừ vào NAV của quỹ.
Phí kiểm toán: Quỹ đầu tư thường phải thực hiện kiểm toán tài sản và báo cáo tài chính định kỳ, phí này cũng được trừ vào NAV của quỹ.
Phí ban đại diện và phí trung tâm lưu ký: Đây là các khoản chi phí nhỏ hơn liên quan đến thù lao cho ban đại diện quỹ và các khoản phí trả cho trung tâm lưu ký để ghi nhận sổ sách chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư.
1.3. Phí chuyển đổi quỹ
Phí áp dụng khi nhà đầu tư muốn chuyển đổi từ quỹ này sang quỹ khác trong cùng một hệ sinh thái quỹ do cùng một công ty quản lý.
1.4. Thuế thu nhập cá nhân
Khi bán chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân, chiếm 0,1% tổng số tiền thu được từ giao dịch. Bên cạnh đó, còn có khoản phí chuyển khoản do ngân hàng giám sát thu, với mức phí dao động từ 11.000 đến 25.000 đồng.

2. Bảng phí của một số quỹ lớn tại Việt Nam
Mỗi quỹ đầu tư có chính sách thu phí khác nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của nhà đầu tư. Dưới đây là bảng tổng hợp phí mua, phí bán và phí quản lý của một số quỹ lớn tại Việt Nam, giúp nhà đầu tư dễ dàng so sánh và lựa chọn quỹ phù hợp với chiến lược đầu tư của mình.
Chứng chỉ quỹ VinaCapital:
Sản phẩm | Phí mua | Phí bán | Phí quản lý |
VDEF | Miễn phí | – Dưới 1 năm: 2,0%
+ Từ 1 năm – Dưới 2 năm: 1,5% + Từ 2 năm trở lên: 0,5% |
1,75% |
VMEEF | Miễn phí | + Dưới 1 năm: 2,0%
+ Từ 1 năm – Dưới 2 năm: 1,5% + Từ 2 năm trở lên: 0,5% |
1,75% |
VLBF | Miễn phí | + Ngày 01 đến Ngày 45: 0,1%
+ Ngày 46 trở đi: 0,0% |
0,9% |
VIBF | Miễn phí | + Dưới 1 năm: 2,0%
+ Từ 1 năm – Dưới 2 năm: 1,5% + Từ 2 năm trở lên: 0,5% |
1,75% |
VFF | Miễn phí | + Dưới 1 năm: 2,0%
+ Từ 1 năm – Dưới 2 năm: 0,5% + Từ 2 năm trở lên: 0% |
0,95% |
VEOF | Miễn phí | + Dưới 1 năm: 2,0%
+ Từ 1 năm – Dưới 2 năm: 1,5% + Từ 2 năm trở lên: 0,5% |
1,75% |
VESAF | Miễn phí | + Dưới 1 năm: 2,0%
+ Từ 1 năm – Dưới 2 năm: 1,5% + Từ 2 năm trở lên: 0,5% |
1,75% |
Chứng chỉ quỹ Mirae Asset
Sản phẩm | Phí mua | Phí bán | Phí quản lý |
MAGEF | 0,75% | + Dưới 365 ngày: 1,25%
+ Sau 365 ngày: Miễn phí |
1,75% |
MAFF | 0,1% | + Dưới hoặc bằng 183 ngày: 0,5%
+ Từ 183 ngày đến 365 ngày: 0,15% + Sau 365 ngày : Miễn phí |
0,80% |
Chứng chỉ quỹ Dragon Capital
Sản phẩm | Phí mua | Phí bán | Phí quản lý |
DCDS | Miễn phí | + 1-364 ngày: 1.5%
+ 365-729 ngày: 0.5% + Từ 730 ngày: 0% |
1,95% |
DCDE | Miễn phí | + 1-364 ngày: 1.5%
+ 365-729 ngày: 0.5% + Từ 730 ngày: 0% |
1,93% |
DCIP | Miễn phí | Miễn phí | 1,20% |
DCBF | Miễn phí | + 1-179 ngày: 1%
+ 180-364 ngày: 0.5% + Từ 365 ngày: 0% |
1.20% |
Chứng chỉ quỹ IPAAM
Sản phẩm | Phí mua | Phí bán |
VNDAF | Miễn phí | + Dưới 6 tháng: 2%
+ Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 1,5% + Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng: 1% + Từ 24 tháng trở lên: Miễn phí |
VNDBF | Miễn phí | + Dưới 3 tháng: 1,0%
+ Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng: 0,35% + Từ 6 tháng đên dưới 9 tháng: 0,25% + Từ 9 tháng trở lên: Miễn phí |
VNDCF | Miễn phí | Miễn phí |
Chứng chỉ quỹ SSIAM
Sản phẩm | Phí mua | Phí bán |
SSI-SCA | + Từ 10 nghìn đồng đến dưới 1 tỷ đồng: 0,75%
+ Từ 1 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: 0,5% + Từ 10 tỷ đồng trở lên: 0,25% |
+ Thời gian nắm giữ đến hết 12 tháng: 1,25%
+ Thời gian nắm giữ trên 12 tháng – 24 tháng: 0,75% + Thời gian nắm giữ trên 24 tháng: Miễn phí |
SSIBF | Miễn phí | + Dưới 3 tháng: 0,04%
+ Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng: 0,02% + Từ 6 tháng trở lên: 0,2% |
VLGF | 1% | Miễn phí |
Chứng chỉ quỹ BAOVIETFUND
Sản phẩm | Phí mua | Phí bán | Phí quản lý |
BVBF | + Dưới 2 tỷ: 0,3%
+ Từ 2-5 tỷ: 0,25% + Từ 5 – dưới 20 tỷ: 0,15% + Từ 20 tỷ trở lên: 0,15% |
+ Dưới 3 tháng: 0,3%
+ Từ 3 đến dưới 6 tháng: 0,2% + Từ 6 tháng đến dưới 1 năm: 0,15% + Từ 1 năm trở lên: Miễn phí |
0,5% |
BVPF | + Dưới 2 tỷ: 0,5%
+ Từ 2-5 tỷ: 0,3% + Từ 5 – dưới 20 tỷ: 0,2% + Từ 20 tỷ trở lên: 0,15% |
+ Dưới 3 tháng: 0,5%
+ Từ 3 đến dưới 6 tháng: 0,4% + Từ 6 tháng đến dưới 1 năm: 0,3% + Từ 1 năm trở lên: Miễn phí |
1,5% |
BVFED | + Dưới 2 tỷ: 0,5%
+ Từ 2-5 tỷ: 0,3% + Từ 5 – dưới 20 tỷ: 0,2% + Từ 20 tỷ trở lên: 0,15% |
+ Dưới 3 tháng: 0,5%
+ Từ 3 đến dưới 6 tháng: 0,3% + Từ 6 tháng đến dưới 1 năm: Miễn phí + Từ 1 năm trở lên: Miễn phí |
1% |
Chứng chỉ quỹ VCBF
Sản phẩm | Phí mua | Phí bán | Phí quản lý |
VCBF–TBF | Miễn phí | + Dưới hoặc bằng 1 tháng: 3,0%
+ Từ 1 tháng đến 12 tháng: 2,0% + Từ 12 tháng đến 24 tháng: 0,5% + Lớn hơn 24 tháng: Miễn phí |
1,5% |
VCBF-BCF | Miễn phí | + Dưới hoặc bằng 1 tháng: 3,0%
+ Từ 1 tháng đến 12 tháng: 2,0% + Từ 12 tháng đến 24 tháng: 0,5% + Lớn hơn 24 tháng: Miễn phí |
1,9% |
VCBF-MGF | Miễn phí | + Dưới hoặc bằng 1 tháng: 3,0%
+ Từ 1 tháng đến 12 tháng: 2,0% + Từ 12 tháng đến 24 tháng: 0,5% + Lớn hơn 24 tháng: Miễn phí |
1,9% |
VCBF – FIF | Miễn phí | + Dưới hoặc bằng 3 tháng: 2%
+ Từ 3 tháng đến 12 tháng: 1% + Lớn hơn 12 tháng: Miễn phí |
0.5% |
Chứng chỉ quỹ PVCB Capital
Sản phẩm | Phí mua | Phí bán | Phí quản lý |
PVBF | Miễn phí | + Dưới 6 tháng: 0,5%
+ Từ 6 tháng đến dưới 9 tháng: 0,3% + Từ 9 tháng trở lên đến dưới 12 tháng: 0,15% + Trên 12 tháng: Miễn phí |
0,7% |
Chứng chỉ quỹ DFVN
Sản phẩm | Phí mua | Phí bán | Phí quản lý |
DFVN-CAF | Miễn phí | + 6 tháng: 2%
+ Trên 6 tháng đến 12 tháng: 1,5% + Trên 12 tháng: Miễn phí |
1% |
DFVN-FIX | Miễn phí | + Dưới 03 tháng: 0,5%
+ Từ 03 tháng: Miễn phí |
0.9% |
Chứng chỉ quỹ SGIC
Sản phẩm | Phí mua | Phí bán | Phí quản lý |
TBLF | 1,5% | 1,5% | 2,25% |
3. Lưu ý cho nhà đầu tư để tối ưu hóa lợi nhuận
Để đầu tư chứng chỉ quỹ hiệu quả, ngoài việc chọn quỹ phù hợp, nhà đầu tư cần quản lý chi phí một cách thông minh. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng:
- Lựa chọn quỹ có chính sách phí hợp lý: Nhà đầu tư cần so sánh mức phí giữa các quỹ, tìm hiểu điều khoản và điều kiện liên quan để chọn được quỹ có chi phí hợp lý nhất.
- Giữ chứng chỉ quỹ đủ lâu để giảm phí bán: Hầu hết các quỹ mở đều áp dụng mức phí bán giảm dần theo thời gian, nhằm khuyến khích nhà đầu tư giữ vốn lâu dài. Nhà đầu tư nên có chiến lược nắm giữ lâu dài thay vì rút vốn sớm và chịu mức phí cao.
- Tính toán tổng chi phí trước khi bán: Ngoài phí bán, nhà đầu tư còn có thể phải chịu các khoản phí khác. Nhà đầu tư cần kiểm tra kỹ các khoản phí phát sinh và cân nhắc tổng chi phí trước khi thực hiện giao dịch.
- Chọn thời điểm bán hợp lý để tối đa hóa lợi nhuận: Giá trị tài sản ròng (NAV) của chứng chỉ quỹ biến động theo từng ngày giao dịch. Nếu bán vào thời điểm thị trường giảm mạnh, nhà đầu tư có thể chịu mức lỗ hoặc lợi nhuận thấp hơn mong đợi. Vì vậy, cần theo dõi xu hướng thị trường và chọn thời điểm bán phù hợp để đảm bảo đạt mức lợi nhuận tối đa.
Xem thêm: Kinh nghiệm đầu tư chứng chỉ quỹ
Hiểu rõ các yếu tố này sẽ giúp nhà đầu tư giảm chi phí và tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn. Nếu nhà đầu tư cần tư vấn về danh mục đầu tư phù hợp và thông tin chi tiết về các quỹ, Chứng khoán Nhất Việt (VFS) luôn sẵn sàng đồng hành đưa ra chiến lược tài chính hiệu quả nhất.

Phí bán chứng chỉ quỹ là một yếu tố quan trọng mà nhà đầu tư cần cân nhắc khi rút vốn. Việc hiểu rõ cơ cấu phí và thời gian nắm giữ sẽ giúp tối ưu lợi nhuận và giảm thiểu chi phí không cần thiết. Trước khi đưa ra quyết định đầu tư hay rút vốn, nhà đầu tư nên xem xét kỹ các chính sách của quỹ để đảm bảo chiến lược tài chính hiệu quả nhất.
|